Dữ liệu LiDAR Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012
Dữ liệu LiDAR (Light Detection And ranging) phủ trùm khu vực Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện bay quét năm 2012, cụ thể như sau:
Khu bay chụp ảnh số và LiDAR bao gồm 24 Quận/ Huyện của Thành phố Hồ Chí Minh với vị trí địa lý từ 10°10' – 10°38' vĩ độ Bắc và 106°22' – 106°54' kinh độ Đông (hình dưới đây) – tổng diện tích bay quét là khoảng 2.121km2; Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.
Sản phẩm của dự án bao gồm:
-Dữ liệu thô: đám mây điểm bao gồm các mảnh 1km x 1km (2,594,356 điểm, mật độ trung bình 2.5 điểm/m2).
-Mô hình số địa hình (Digital terrain model - DTM) bao gồm các điểm laser phản hồi từ bề mặt địa hình, khuôn dạng ASCII text,
-Mô hình số bề mặt (Digital surface model - DSM) bao gồm các điểm laser phản hồi từ các địa vật, khuôn dạng ASCII text
-Các sản phẩm ảnh của dự án trong khuôn dạng GeoTif, đã đăng ký và nắn chỉnh tọa độ bao gồm:
-Ảnh cường độ xám (intensity): ảnh xám, thể hiện năng lượng phản xạ của tia laser, độ phân giải 1m
-Ảnh trực giao thực (True-Ortho): ảnh màu, trực giao thực, độ phân giải 25cm,
-Ảnh nổi mô hình số địa hình và mô hình số bề mặt (Embossing): ảnh xám, thể hiện ảnh nổi (có đổ bóng) của DTM và DSM, độ phân giải 1m.
-Mô hình 3D các tòa nhà ở các cấp chi tiết khác nhau từ LOD1 đến LOD3 trong khuôn dạng shape file và dea.
-Các sản phẩm tham chiếu, hỗ trợ như: ranh giới khu đo, sơ đồ phân mảnh, các tài liệu kỹ thuật mô tả kèm theo, tài liệu đào tạo…
Thực hiện nhiệm vụ năm 2018 về việc thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh), Trung tâm CNTT Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thu thập các dữ liệu LiDar từ Sở Thông tin và Truyên thông và chuẩn hóa các ảnh trực giao (tru color, True Ortho) và cung cấp dưới dạng dịch vụ Web theo chuẩn TMS (Tile Map Service).
Hệ tọa độ ảnh màu trực giao là: WGS84 và Hệ tọa độ phẳng VN2000 múi chiêu địa phương khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Hệ độ cao Hòn Dấu-Hải Phòng (dựa trên mạng lưới độ cáo cũ đã bị lún)
Hiện nay dữ liệu ảnh trực giao của sản phẩm LiDAR được cung cấp dưới dạng dịch vụ WMTS để sử dụng làm nên cho các ứng dụng WebGIS, Mobile GIS và Desktop GIS
Simple
- Date (Publication)
- 2012-11-20
- Edition
-
1.0
- Purpose
-
- Dữ liệu LiDAR có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến bề mặt trái đất như ngập lụt, thoát nước, thủy lợi, cốt nền xây dựng,...
- Dữ liệu LiDar có thể được sử dụng để phục vụ quy hoạch-kiến trúc đô thị qua mô hình 3D với nhiều cấp độ (LOD) khác nhau.
- Dữ liệu LiDar có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu nền GIS của Thành phố cho một số lớp đối tượng địa lý (giao thông, thủy hệ, thảm thực vật,...)
- Dữ liệu LiDAR có thể dùng làm nền để phát triển và xây dựng các lớp dữ liệu khác theo các mục đích khác nhau.
- Status
- Completed
028.3932.0963
- Maintenance and update frequency
- Unknown
- Theme
-
-
Viễn thám
-
LiDAR
-
Ảnh trực giao
-
- Keywords
-
-
GeoTiff
-
- Access constraints
- Copyright
- Use constraints
- Copyright
- Other constraints
-
Dữ liệu ảnh trực giao LiDAR được sử dụng miễn phí qua dịch vụ WMTS.
- Denominator
- 2000
- Metadata language
-
vie
- Character set
- UTF8
- Begin date
- 2012-01-01
- End date
- 2012-11-20
- Supplemental Information
-
Dữ liệu LiDAR với tập hợp (đám mây) dữ liệu liên quan đến độ cao rất lớn và được thực hiện vào năm 2012. Tuy nhiên mạng lưới độ, bao gồm các điểm độ cao nhà nước dùng để khống chế, đã bị lún theo địa hình nên giá trị độ cao của sản phẩm LiDAR là chưa được chính xác so với thời điểm hiện nay (2019). Đề nghị năn chỉnh theo mạng lưới độ cao mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nếu muốn sử dụng phục vụ các công trình, đề án liên quan đến địa hình.
- Reference system identifier
- VN2000, WGS84
- Number of dimensions
- 3
- Dimension name
- Row
- Dimension name
- Column
- Dimension name
- Vertical
- Cell geometry
- Area
- OnLine resource
-
tnmt:hcm_lidar_2012
(
OGC:WMTS-1.0.0-http-get-capabilities
)
Ảnh LIDAR THP.HCM năm 2012
- Name
- Satellite
- Hierarchy level
- Dataset
- Statement
-
Dữ liệu LiDAR được kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định và bởi đơn vị có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ. Sản phẩm được đánh giá đạt các yêu cầu đề ra tại thời điểm 2012.
Chú ý: Dữ liệu LiDAR với tập hợp (đám mây) dữ liệu liên quan đến độ cao rất lớn và được thực hiện vào năm 2012. Tuy nhiên mạng lưới độ, bao gồm các điểm độ cao nhà nước dùng để khống chế, đã bị lún theo địa hình nên giá trị độ cao của sản phẩm LiDAR là chưa được chính xác so với thời điểm hiện nay (2019). Đề nghị năn chỉnh theo mạng lưới độ cao mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nếu muốn sử dụng phục vụ các công trình, đề án liên quan đến địa hình.
- File identifier
- 8851e5d5-182f-4d01-af09-8f2b845ea4e7 XML
- Metadata language
- Vietnamese
- Character set
- UTF8
- Date stamp
- 2024-01-10T09:25:50
- Metadata standard name
-
ISO 19115:2003/19139
- Metadata standard version
-
1.0
(028) 39320963