Phân vùng dữ liệu mảnh bản đồ địa hình phủ trùm trên toàn thành phố Hồ Chí Minh
- Dữ liệu mảnh bản đồ địa hình có 974 bộ bản đồ phủ trùm trên 22 đơn vị cấp huyện của Thành phố.
- Dữ liệu được chuẩn hóa, chuyển đổi và hệ thống theo theo từng đơn vị hành chính
- Dữ liệu mảnh bản đồ địa hình Thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng và thực hiện trên khu vực ghép từ 850 mảnh bản đồ tỷ lệ 2.000; 124 mảnh bản đồ tỷ lệ 5.000;
Simple
- Date (Publication)
- 2024-10-15
- Edition
-
1.0
- Purpose
-
Phục vụ việc chia sẻ, công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên Cổng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường nhằm tạo điều kiện cho các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng một cách chính thống, đúng quy định của pháp luật và có hiệu quả, phục vụ tốt công tác chuyên môn của từng ngành theo đúng quy định của Nhà nước.
- Status
- Completed
028.3823.1806
- Maintenance and update frequency
- Unknown
- Theme
-
-
Bản đồ địa hình
-
Phân vùng dữ liệu bản đồ
-
Bản đồ số
-
- Access constraints
- Copyright
- Use constraints
- Copyright
- Other constraints
-
Bản đồ địa hình là một dạng bản đồ có thể hiện được một cách rõ ràng và chi tiết về đặc điểm địa hình và các yếu tố địa lý của một khu vực cụ thể.Bản đồ địa hình là bản đồ thể hiện đặc trưng địa hình, địa vật và địa danh theo hệ tọa độ, hệ độ cao, ở tỷ lệ xác định.
Phân vùng bản đồ địa hình là 1 hình vẽ thu nhỏ phạm vi các mảnh bản đồ có nối tiếp với nhau, phần này giúp người sử dụng nhanh chóng tìm ra các mảnh bản đồ cần chắp nối với mảnh đang dùng cũng như định vị trong hệ tọa độ của bản đồ cần thành lập, được hiệu chỉnh ảnh hưởng do chênh cao địa hình, được cắt, ghép theo mảnh bản đồ và được đặt tên theo phiên hiệu của mảnh bản đồ tương ứng, dễ dàng xác định được thông tin sơ lược của bản đồ.
Dữ liệu phân vùng bản đồ địa hình thuộc dữ liệu có tính phí , với mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Spatial representation type
- Vector
- Denominator
- 2000
- Metadata language
-
vie
- Character set
- UTF8
- Topic category
-
- doDacBanDo
- duLieuDoDac
- datDai
- Description
-
Phủ trùm toàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Supplemental Information
-
Bản đồ địa hình quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau:
a) Nhóm lớp cơ sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ;
b) Nhóm lớp dữ liệu địa hình;
c) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn;
d) Nhóm lớp dữ liệu dân cư;
đ) Nhóm lớp dữ liệu giao thông;
e) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
g) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật.
Các mảnh bản đồ địa hình được lưu trữ ở định dạng GeoTIF; tên tệp tin phân vùng được đặt trùng với tên mảnh bản đồ địa hình cần thành lập.
- Reference system identifier
- VN-2000, WGS84
- Number of dimensions
- 3
- Dimension name
- Row
- Dimension name
- Column
- Dimension name
- Vertical
- Cell geometry
- Area
- Hierarchy level
- Dataset
- Statement
-
Phân vùng bản đồ địa hình là sản phẩm thể hiện vị trí bản đồ địa hình dạng số đã được định vị trong hệ tọa độ của bản đồ cần thành lập, được hiệu chỉnh ảnh hưởng do chênh cao địa hình, được lấy mẫu lại theo độ phân giải danh nghĩa của ảnh vệ tinh, được cắt, ghép theo mảnh bản đồ và được đặt tên theo phiên hiệu của mảnh bản đồ tương ứng.
- File identifier
- bcd14d95-713e-40c8-9d6d-d081ab6ca5a2 XML
- Metadata language
- Vietnamese
- Character set
- UTF8
- Date stamp
- 2024-09-25T11:45:38
- Metadata standard name
-
ISO 19115:2003/19139
- Metadata standard version
-
1.0