Dữ liệu Mô hình số độ cao Quận Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- Dữ liệu Mô hình số độ cao có 960 mảnh phủ trùm trên 22 đơn vị cấp huyện của Thành phố.
- Dữ liệu được chuẩn hóa, chuyển đổi và hệ thống theo theo từng đơn vị hành chính
- Dữ liệu Mô hình số độ cao Quận Tân Bình được xây dựng và thực hiện trên khu vực ghép từ 40 mảnh mô hình số độ cao tỷ lệ 2000
Simple
- Date (Publication)
- 2020-05-27
- Edition
-
1.0
- Purpose
-
Phục vụ việc chia sẻ, công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên Cổng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường nhằm tạo điều kiện cho các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng một cách chính thống, đúng quy định của pháp luật và có hiệu quả, phục vụ tốt công tác chuyên môn của từng ngành theo đúng quy định của Nhà nước.
- Status
- Completed
028.3823.1806
- Maintenance and update frequency
- Unknown
- Theme
-
-
Viễn thám
-
Mô hình số độ cao (DEM)
-
Ảnh trực giao
-
- Keywords
-
-
GeoTiff
-
- Access constraints
- Copyright
- Use constraints
- Copyright
- Other constraints
-
Dữ liệu ảnh mô hình số độ cao được Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý và cung cấp dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
Dữ liệu ảnh mô hình số độ cao thuộc dữ liệu có tính phí , với mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Denominator
- 2000
- Metadata language
-
vie
- Character set
- UTF8
- Begin date
- 2020-12-31
- Supplemental Information
-
Mô hình số độ cao là một trong các mô hình cơ bản của bề mặt Trái Đất. Mô hình số độ cao là một thành phần quan trọng của hạ tầng dữ liệu không gian gian quốc gia và là cơ sở để phát triển các ứng dụng phục vụ cho các hoạt động của đời sống xã hội. Dữ liệu DEM được xậy dựng trong Hệ tọa độ VN-2000, Hệ độ cao Hòn Dấu. Mức độ chi tiết thành lập DEM được áp dụng theo độ dốc và tính phức tạp của địa hình. DEM được quản lý theo mảnh bản đồ tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 và có tên phiên hiệu tương ứng, mỗi mảnh đều có định dạng là Geotiff. Đề nghị năn chỉnh theo mạng lưới độ cao mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nếu muốn sử dụng phục vụ các công trình, đề án liên quan đến địa hình.
- Reference system identifier
- VN2000, WGS84
- Number of dimensions
- 3
- Dimension name
- Row
- Dimension name
- Column
- Dimension name
- Vertical
- Cell geometry
- Area
- Name
- Satellite
- Hierarchy level
- Dataset
- Statement
-
Dữ liệu mô hình số độ cao được kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định và bởi đơn vị có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ. Sản phẩm được đánh giá đạt các yêu cầu đề ra tại thời điểm 2020.
Chú ý: Dữ liệu mô hình số độ cao (DEM) dữ liệu liên quan đến độ cao rất lớn và được thực hiện vào năm 2020. Tuy nhiên mạng lưới độ, bao gồm các điểm độ cao nhà nước dùng để khống chế, đã bị lún theo địa hình nên giá trị độ cao của sản phẩm LiDAR là chưa được chính xác so với thời điểm hiện nay (2023). Đề nghị năn chỉnh theo mạng lưới độ cao mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nếu muốn sử dụng phục vụ các công trình, đề án liên quan đến địa hình.
- File identifier
- d18025ee-90b1-4a7b-b1f1-58117cf771ee XML
- Metadata language
- Vietnamese
- Character set
- UTF8
- Date stamp
- 2024-01-08T13:31:45
- Metadata standard name
-
ISO 19115:2003/19139
- Metadata standard version
-
1.0