From 1 - 10 / 72
  • Categories      

    Major hydrological basins and their sub-basins. This dataset divides the African continent according to its hydrological characteristics. The dataset consists of the following information:- numerical code and name of the major basin (MAJ_BAS and MAJ_NAME); - area of the major basin in square km (MAJ_AREA); - numerical code and name of the sub-basin (SUB_BAS and SUB_NAME); - area of the sub-basin in square km (SUB_AREA); - numerical code of the sub-basin towards which the sub-basin flows (TO_SUBBAS) (the codes -888 and -999 have been assigned respectively to internal sub-basins and to sub-basins draining into the sea)

  • Categories    

    Physiographic maps for the CIS and Baltic States (CIS_BS), Mongolia, China and Taiwan Province of China. Between the three regions (China, Mongolia, and CIS_BS countries) DCW boundaries were introduced. There are no DCW boundaries between Russian Federation and the rest of the new countries of the CIS_BS. The original physiographic map of China includes the Chinese border between India and China, which extends beyond the Indian border line, and the South China Sea islands (no physiographic information is present for islands in the South China Sea). The use of these country boundaries does not imply the expression of any opinion whatsoever on the part of FAO concerning the legal or constitutional states of any country, territory, or sea area, or concerning delimitation of frontiers. The Maps visualize the items LANDF, HYPSO, SLOPE that correspond to Landform, Hypsometry and Slope.

  • - Quận Tân Bình nằm về hướng Tây Bắc của Thành phố, Quận Tân Bình có 02 cửa ngõ giao thông quan trọng của cả nước: Cụm Cảng hàng không sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất và Quốc lộ 22 (nay là đường Trường Chinh) nối liền với nước bạn Campuchia qua địa phận tỉnh Tây Ninh. Quận có tổng diện tích tự nhiên là 22,42 km2 được chia làm 15 phường: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15. - Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 Quận Tân Bình là nhiệm vụ cần phải thực hiện, nhằm cụ thể hóa công tác quản lý và sử dụng đất trong năm 2021. Kế hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của quận. - Kế hoạch sử dụng đất 2021, quận Tân Bình có 14 công trình, dự án chuyển tiếp từ các năm trước. - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 Quận Tân Bình được thu thập, chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu qua dịch vụ Web theo tiêu chẩun OGC WFS, WMTS, WMS.

  • - Quận Tân Bình nằm về hướng Tây Bắc của Thành phố, Quận Tân Bình có 02 cửa ngõ giao thông quan trọng của cả nước: Cụm Cảng hàng không sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất và Quốc lộ 22 (nay là đường Trường Chinh) nối liền với nước bạn Campuchia qua địa phận tỉnh Tây Ninh. Quận có tổng diện tích tự nhiên là 22,42 km2 được chia làm 15 phường: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15. - Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Quận Tân Bình là nhiệm vụ cần phải thực hiện, nhằm cụ thể hóa công tác quản lý và sử dụng đất trong năm 2018. Kế hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của quận. - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Quận Tân Bình được thu thập, chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu qua dịch vụ Web theo tiêu chẩun OGC WFS, WMTS, WMS.

  • - Huyện Củ Chi có vị trí ở phía Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh, với tổng diện tích đất tự nhiên 43.477,18 ha. Huyện có 01 thị trấn Củ Chi và 20 xã: Phú Mỹ Hưng, An Phú, Trung Lập Thượng, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Trung Lập Hạ, Trung An, Phước Thạnh, Phước Hiệp, Tân An Hội, Phước Vĩnh An, Thái Mỹ, Tân Thạnh Tây, Hòa Phú, Tân Thạnh Đông, Bình Mỹ, Tân Phú Trung, Tân Thông Hội. - Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, nhằm mục tiêu đáp ứng đầy đủ các loại đất để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh; làm cơ sở pháp lý cho thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai, là căn cứ để thực hiện thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất - Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Củ Chi đăng ký thực hiện 126 dự án (36 dự án có sử dụng đất trồng lúa: thu hồi 29 dự án, chuyển mục đích 7 dự án) trong đó có 29 dự án mới đăng ký thực hiện năm 2018. - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Củ Chi được thu thập, chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu qua dịch vụ Web theo tiêu chuẩn OGC WFS, WMTS, WMS.

  • - Thực hiện theo Quyết định số 5300/QĐ-UBND TPHCM về việc phê duyệt phương án và kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Hồ Chí Minh năm 2014; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 Quận 4 được thành lập dựa trên: + Bản đồ điều tra, khoanh vẽ dạng giấy (bản đồ đi thực địa các xác nhận của địa phương); bản đồ điều tra, khoanh vẽ dạng số chuyển vào phần mềm TK-Tool, bản đồ điều tra, khoanh vẽ dạng số biên tập và phụ lục 03 theo thông tư 28/2014/TT-BTNMT; + Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số và dạng giấy của 15 phường thuộc quận 4 được thành lập năm 2014; + Biểu thống kê 01/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai năm 2014 Quận 4; + Số liệu biểu 04/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phân theo đơn vị hành chính năm 2014 Quận 4; + Các loại tài liệu khác đã sử dụng gồm: Các tài liệu về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2011 đến 2014. Niên giám thống kê Quận 4 năm 2013. Tài liệu về đất công đo đạc theo chỉ thị 31-CP của Chính phủ, tài liệu về đất an ninh, quốc phòng, tôn giáo tín ngưỡng; - Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 quận 4 được thu thập, chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu qua dịch vụ Web theo tiêu chuẩn OGC WFS, WMTS, WMS.

  • - Huyện Nhà Bè nằm về phía Đông Nam của thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm Thành phố 12 - 15km. Là cửa ngõ phía Nam của Thành phố, Nhà Bè có hệ thống giao thông nối liền Thành phố với hướng ra biển và đi các tỉnh miền Tây và cũng là trục phát triển không gian chính của Thành phố về hướng biển. Huyện gồm 06 xã: Phú Xuân, Phước Lộc, Phước Kiển, Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước và 01 thị trấn: thị trấn Nhà Bè - Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Nhà Bè là nhiệm vụ phải thực hiện, nhằm cụ thể hóa công tác quản lý và sử dụng đất trong năm 2018. Kế hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của huyện. - Kế hoạch sử dụng đất Huyện Nhà Bè năm 2018 được phê duyệt theo Quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018, trên địa bàn huyện Nhà Bè có 22 công trình, dự án được đăng ký mới và 103 công trình, dự án được chuyển tiếp từ các năm trước. - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Nhà Bè được thu thập, chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu qua dịch vụ Web theo tiêu chuẩn OGC WFS, WMTS, WMS.

  • - Huyện Nhà Bè nằm về phía Đông Nam của thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm Thành phố 12 - 15km. Là cửa ngõ phía Nam của Thành phố, Nhà Bè có hệ thống giao thông nối liền Thành phố với hướng ra biển và đi các tỉnh miền Tây và cũng là trục phát triển không gian chính của Thành phố về hướng biển. Huyện gồm 06 xã: Phú Xuân, Phước Lộc, Phước Kiển, Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước và 01 thị trấn: thị trấn Nhà Bè. - Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Nhà Bè là nhiệm vụ phải thực hiện, nhằm cụ thể hóa công tác quản lý và sử dụng đất trong năm 2021. Kế hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của huyện. - Kế hoạch sử dụng đất 2021 huyện Nhà Bè có 13 công trình, dự án đăng ký từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2015; 21 công trình, dự án đăng ký từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2016; 12 dự án kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và 09 công trình đăng ký từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 chưa thực hiện, kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố cho phép huyện Nhà Bè được tiếp tục thực hiện trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2021. - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Nhà Bè được thu thập, chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu qua dịch vụ Web theo tiêu chuẩn OGC WFS, WMTS, WMS.

  • - Quận 3 là một quận nội thành nằm ở trung tâm thành phố bao gồm 14 phường: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14; - Kế hoạch sử dụng đất Quận 3 năm 2018 được phê duyệt theo quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh; - Kế hoạch sử dụng đất trong năm 2018 trên địa bàn Quận thực hiện 72 dự án và chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là 51,22 ha. Trong đó: có 55 dự án chuyển tiếp từ năm 2015, 2016 sang và 17 dự án mới đăng ký thực hiện trong năm 2018; - Bản đố Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 quận 3 được thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng qua dịch vụ Web theo chuẩn OGC WMS,WFS và WMTS.

  • Thực hiện theo Quyết định số 5300/QĐ-UBND TPHCM về việc phê duyệt phương án và kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Hồ Chí Minh năm 2014; Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 Quận 3 thành lập dựa trên: - Bản đồ điều tra, khoanh vẽ dạng giấy (bản đồ đi thực địa các xác nhận của địa phương); bản đồ điều tra, khoanh vẽ dạng số chuyển vào phần mềm TK-Tool, bản đồ điều tra, khoanh vẽ dạng số biên tập và phụ lục 03 theo thông tư 28/2014/TT-BTNMT; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số và dạng giấy của 14 phường thuộc quận 3 được thành lập năm 2014; - Biểu thống kê 01/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai năm 2014 quận 3; - Số liệu biểu 04/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phân theo đơn vị hành chính năm 2014 quận 3; - Các loại tài liệu khác đã sử dụng gồm: Các tài liệu về giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2011 đến 2014. Niên giám thống kê Quận 3. năm 2013. Tài liệu về đất công đo đạc theo chỉ thị 31-CP của Chính phủ, tài liệu về đất an ninh, quốc phòng, tôn giáo tín ngưỡn; - Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 quận 3 được thu thập, chuẩn hóa và cung cấp dữ liệu qua dịch vụ Web theo tiêu chuẩn OGC WFS, WMTS, WMS.